Làm sao để giới thiệu về kinh nghiệm làm việc bằng tiếng Nhật một cách hiệu quả? Khi bạn nộp hồ sơ xin việc tại Nhật Bản, phần giới thiệu về kinh nghiệm làm việc là một phần quan trọng để gây ấn tượng với nhà tuyển dụng. Thay vì chỉ liệt kê những công việc bạn đã làm, bạn cần sử dụng ngôn ngữ tiếng Nhật phù hợp để thể hiện năng lực và kinh nghiệm của mình một cách rõ ràng và ấn tượng. Bài viết này sẽ giới thiệu một số mẫu câu giới thiệu về kinh nghiệm làm việc bằng tiếng Nhật hay dùng, giúp bạn dễ dàng ứng dụng trong việc viết CV và phỏng vấn.
Giới thiệu chung về kinh nghiệm làm việc
Phần giới thiệu chung về kinh nghiệm làm việc là phần đầu tiên, giúp bạn khái quát về những gì bạn đã làm và kinh nghiệm bạn đã tích lũy được.
- Mẫu câu:
- これまでの経験で、私は [Công việc cụ thể] の経験を [Số năm] 年積んでいます。 (Kore made no keiken de, watashi wa [Công việc cụ thể] no keiken o [Số năm] nen tsumunde imasu.) – Tôi đã tích lũy được [Số năm] năm kinh nghiệm trong lĩnh vực [Công việc cụ thể].
- 私は [Công ty] で [Chức vụ] を担当していました。 (Watashi wa [Công ty] de [Chức vụ] o tantou shite imashita.) – Tôi đã từng đảm nhiệm vị trí [Chức vụ] tại [Công ty].
- 私は [Công việc cụ thể] に関して [Số năm] 年間の経験があります。 (Watashi wa [Công việc cụ thể] ni kanshite [Số năm] nenkan no keiken ga arimasu.) – Tôi có [Số năm] năm kinh nghiệm liên quan đến [Công việc cụ thể].
- これまで [Công việc cụ thể] を中心に、[Số năm] 年間従事してきました。 (Kore made [Công việc cụ thể] o chushin ni, [Số năm] nenkan juuji shite kimashita.) – Tôi đã làm việc trong lĩnh vực [Công việc cụ thể] trong [Số năm] năm qua.
Nêu bật kỹ năng và thành tích
Phần này giúp bạn thể hiện rõ những kỹ năng và thành tích nổi bật mà bạn đã đạt được trong quá trình làm việc.
- Mẫu câu:
- 私は [Kỹ năng cụ thể] を活かして、[Thành tích cụ thể] を達成しました。 (Watashi wa [Kỹ năng cụ thể] o ikashite, [Thành tích cụ thể] o tassei shimashita.) – Tôi đã sử dụng [Kỹ năng cụ thể] để đạt được [Thành tích cụ thể].
- [Công việc cụ thể] において、[Số lượng] 件の [Thành tích cụ thể] を達成しました。 ( [Công việc cụ thể] ni oite, [Số lượng] ken no [Thành tích cụ thể] o tassei shimashita.) – Trong công việc [Công việc cụ thể], tôi đã đạt được [Số lượng] kết quả [Thành tích cụ thể].
- [Kỹ năng cụ thể] を駆使して、[Kết quả cụ thể] に貢献しました。 ( [Kỹ năng cụ thể] o kushite, [Kết quả cụ thể] ni koukenshimashita.) – Tôi đã sử dụng [Kỹ năng cụ thể] để đóng góp vào [Kết quả cụ thể].
- [Công việc cụ thể] に関して、[Kỹ năng cụ thể] を習得しました。 ( [Công việc cụ thể] ni kanshite, [Kỹ năng cụ thể] o shuutoku shimashita.) – Tôi đã học được [Kỹ năng cụ thể] trong lĩnh vực [Công việc cụ thể].
Nêu bật kinh nghiệm liên quan đến công việc ứng tuyển
Phần này giúp bạn chứng minh cho nhà tuyển dụng thấy rằng kinh nghiệm của bạn phù hợp với yêu cầu của vị trí bạn đang ứng tuyển.
- Mẫu câu:
- [Công việc ứng tuyển] に必要な [Kỹ năng cụ thể] は、これまでの [Công việc cụ thể] の経験で培ってきました。 ( [Công việc ứng tuyển] ni hitsuyou na [Kỹ năng cụ thể] wa, kore made no [Công việc cụ thể] no keiken de tsugukutte kimashita.) – Tôi đã trau dồi [Kỹ năng cụ thể] cần thiết cho vị trí [Công việc ứng tuyển] thông qua kinh nghiệm làm việc [Công việc cụ thể] trước đây.
- [Công việc cụ thể] の経験を通じて、[Kỹ năng cụ thể] を身につけることができました。 ( [Công việc cụ thể] no keiken wo tsuujite, [Kỹ năng cụ thể] o minitsukeru koto ga dekimashita.) – Thông qua kinh nghiệm làm việc [Công việc cụ thể], tôi đã có thể nắm vững [Kỹ năng cụ thể].
- [Công việc cụ thể] の経験から、[Kỹ năng cụ thể] を活かせる仕事に就きたいと考えています。 ( [Công việc cụ thể] no keiken kara, [Kỹ năng cụ thể] o ikaseru shigoto ni tsukitai to kangaete imasu.) – Từ kinh nghiệm làm việc [Công việc cụ thể], tôi muốn tìm kiếm một công việc có thể phát huy [Kỹ năng cụ thể].
- [Công việc ứng tuyển] に関して、[Kỹ năng cụ thể] を活かして貢献したいと考えています。 ( [Công việc ứng tuyển] ni kanshite, [Kỹ năng cụ thể] o ikashite koukenshitai to kangaete imasu.) – Tôi muốn đóng góp vào vị trí [Công việc ứng tuyển] bằng cách sử dụng [Kỹ năng cụ thể].
Nêu bật điểm mạnh và động lực làm việc
Phần này cho nhà tuyển dụng thấy điểm mạnh của bạn và động lực khiến bạn muốn làm việc tại công ty của họ.
- Mẫu câu:
- 私の強みは、[Điểm mạnh cụ thể] です。 (Watashi no kyōmi wa, [Điểm mạnh cụ thể] desu.) – Điểm mạnh của tôi là [Điểm mạnh cụ thể].
- 私は [Công việc cụ thể] に対して [Động lực cụ thể] を持っています。 (Watashi wa [Công việc cụ thể] ni taishite [Động lực cụ thể] o motte imasu.) – Tôi có [Động lực cụ thể] đối với [Công việc cụ thể].
- [Công ty] の [Điểm hấp dẫn cụ thể] に惹かれ、入社を希望しています。 ( [Công ty] no [Điểm hấp dẫn cụ thể] ni hikare, nyūsha o kibō shite imasu.) – Tôi bị thu hút bởi [Điểm hấp dẫn cụ thể] của [Công ty] và mong muốn được gia nhập công ty.
- 私は [Công việc cụ thể] を通じて、[Mục tiêu cụ thể] を達成したいと考えています。 (Watashi wa [Công việc cụ thể] o tsuujite, [Mục tiêu cụ thể] o tassei shitai to kangaete imasu.) – Tôi muốn đạt được [Mục tiêu cụ thể] thông qua công việc [Công việc cụ thể].
Kết luận
Giới thiệu về kinh nghiệm làm việc bằng tiếng Nhật là một kỹ năng quan trọng để tạo ấn tượng tốt với nhà tuyển dụng. Sử dụng những mẫu câu phù hợp, bạn có thể thể hiện năng lực, kinh nghiệm và động lực của mình một cách hiệu quả. Hãy luyện tập và ứng dụng những mẫu câu này để tạo ra một bản giới thiệu về kinh nghiệm làm việc ấn tượng và thu hút sự chú ý của nhà tuyển dụng.
Từ khóa:
- Mẫu câu giới thiệu kinh nghiệm làm việc tiếng Nhật
- Kinh nghiệm làm việc tiếng Nhật
- CV tiếng Nhật
- Phỏng vấn tiếng Nhật
- Kỹ năng tiếng Nhật